Công nghiệp Tin tức

Sự khác biệt giữa tấm nhôm, tấm nhôm kẽm và tấm mạ kẽm

2025-05-12

Thép tấm mạ nhôm: Thép tấm mạ nhôm là loại thép được phủ một lớp hợp kim nhôm-silic, trong đó hàm lượng nhôm là 90% và hàm lượng silicon là 10%.

Thép tấm mạ Alu-kẽm: Lớp phủ bề mặt củatấm thép mạ kẽmbao gồm 55% nhôm, 43,5% kẽm và một lượng nhỏ các nguyên tố khác.


Sự khác biệt giữa tấm mạ kẽm và tấm galvalume:

Khi cả hai mặt của tấm thép mạ hợp kim nhôm-kẽm 55% tiếp xúc với cùng một môi trường sẽ có khả năng chống ăn mòn tốt hơn so với tấm thép mạ kẽm có cùng độ dày. Tấm thép mạ hợp kim nhôm-kẽm 55% không chỉ có khả năng chống ăn mòn tốt mà còn có độ bám dính và độ dẻo tuyệt vời.



Sự khác biệt chính giữa tấm mạ kẽm và tấm nhôm mạ kẽm nằm ở sự khác biệt ở lớp phủ. Một lớp vật liệu kẽm được phân bố đều trên bề mặt tấm mạ kẽm, có vai trò bảo vệ anốt cho vật liệu gốc. Điều đó có nghĩa là, sự ăn mòn thay thế của vật liệu kẽm sẽ bảo vệ việc sử dụng vật liệu gốc. Chỉ khi kẽm bị ăn mòn hoàn toàn thì vật liệu gốc bên trong mới bị hư hỏng.


Lớp phủ bề mặt của tấm mạ kẽm bao gồm 55% nhôm, 43,5% kẽm và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Ở cấp độ vi mô, bề mặt của lớp mạ kẽm là cấu trúc tổ ong và kẽm được chứa trong “tổ ong” được cấu tạo từ nhôm. Trong trường hợp này, mặc dù lớp mạ kẽm cũng đóng vai trò bảo vệ anốt, nhưng một mặt do hàm lượng kẽm giảm, mặt khác do vật liệu kẽm được bọc trong nhôm và không dễ điện phân nên vai trò bảo vệ anốt bị giảm đi rất nhiều. Vì vậy, một khi tấm mạ kẽm bị cắt, mép cắt sẽ nhanh chóng bị rỉ sét trong tình trạng cơ bản mất đi khả năng bảo vệ. Vì vậy, tấm mạ kẽm nên được cắt càng ít càng tốt. Sau khi cắt nên sử dụng sơn chống rỉ hoặc sơn giàu kẽm để bảo vệ mép nhằm kéo dài tuổi thọ của tấm.



Tên đầy đủ của thép tấm aluminized là “thép tấm aluminized nhúng nóng”. Về quy trình sản xuất, nó tương tự như nhúng nóngtấm thép mạ kẽm.Tuy nhiên khả năng chịu nhiệt của nó tốt hơn so với tấm thép mạ kẽm. 


Tấm thép Aluminized có 5 đặc điểm sau:

Khả năng chịu nhiệt độ cao: Do ​​sự kết hợp đặc biệt giữa nền thép và cấu trúc lớp phủ, một hợp kim nhôm-sắt được hình thành, giúp tấm nhôm có khả năng chịu nhiệt độ cao tuyệt vời. Ở 450oC, độ phản xạ cực cao có thể được đảm bảo. Ở nhiệt độ trên 480oC, lớp phủ có màu xám. Ở nhiệt độ lên tới 650oC, lớp bảo vệ ngăn tấm thép khỏi quá trình oxy hóa vẫn còn nguyên vẹn và không bị bong tróc.


Độ phản xạ nhiệt: Ở nhiệt độ cao 480 độ C, tấm nhôm có thể phản xạ 80% lượng nhiệt tới. Do đó, tấm nhôm có thể được chế tạo thành tấm chắn cách nhiệt hiệu quả hoặc tấm phản xạ nhiệt trong các ứng dụng nhiệt độ cao, có thể làm tăng nhanh nhiệt độ trong lò thông qua phản xạ nhiệt hiệu quả.

Độ bền cơ học: Ở nhiệt độ phòng, độ bền cơ học của tấm nhôm phù hợp với độ bền cơ học của chất nền. Ở cùng nhiệt độ cao 480oC, độ bền của tấm thép mạ nhôm gấp 10 lần tấm nhôm nên độ dày của tấm thép có thể giảm ít nhất 30%.


Chống ăn mòn: Trong quá trình mạ nhúng nóng, nhôm nóng chảy ngay lập tức phản ứng với oxy trong không khí tạo thành lớp bảo vệ Al2O3, ngay lập tức làm thụ động bề mặt tấm thép. Lớp bảo vệ này rất ổn định và không hòa tan trong nước. Ngay cả khi bề mặt tấm thép sau này bị trầy xước thì lớp bảo vệ này vẫn có chức năng tự phục hồi. Vì vậy, tấm mạ nhôm có khả năng chống ăn mòn mạnh mẽ trước sự ăn mòn hóa học.


Đặc điểm sinh thái: Tấm mạ nhôm không bị thụ động về mặt hóa học không ảnh hưởng đến sức khỏe và có thể sử dụng trong chế biến thực phẩm. Báo cáo thử nghiệm từ nhiều nhóm chuyên môn đã xác nhận rằng nó vô hại với cơ thể con người và là sản phẩm thân thiện với môi trường. Tấm mạ nhôm có thể được tái chế hoàn toàn. Tấm mạ nhôm có thể so sánh với inox nhưng giá thành chỉ bằng khoảng 1/3 inox.



Tấm mạ nhôm thường được sử dụng trong:

Bộ giảm âm ô tô và xe máy, ống xả và bình xăng.

Lò đốt, bộ trao đổi nhiệt, máy sấy, điều hòa không khí, v.v.

Máy nước nóng gia dụng, bếp gas, hộp bánh mì, ống khói, lò vi sóng, máy chế biến thực phẩm, lò nướng điện và dụng cụ nấu ăn.

Nó cũng có thể được sử dụng để xây dựng lớp phủ, tường, trần nhà và các thành phần cách nhiệt khác.


Tấm mạ kẽm thường được sử dụng trong:

Công nghiệp xây dựng: ke thép nhẹ, tấm tôn, ống thông gió, tấm chịu lực sàn, nhà di động, mái và tòa nhà nhà xưởng, và vỏ kỹ thuật đô thị.

steel coil

Được sử dụng làm chất nền cho các sản phẩm hạ nguồn

Ngành thiết bị gia dụng: vỏ và tấm đáy của các thiết bị gia dụng như máy điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, máy nước nóng, vỏ máy tính, v.v.

Công nghiệp ô tô: thân xe, tấm ngoài, tấm trong, tấm đáy, cửa xe, v.v.

Các ngành công nghiệp khác: lưu trữ và vận chuyển, đóng gói, kho thóc, ống khói, xô, vách ngăn tàu, v.v.

Tấm Galvalume thường được sử dụng cho:

Công trình: mái, tường, gara, tường cách âm, đường ống và nhà mô-đun, v.v.

Ô tô: bộ giảm thanh, ống xả, phụ kiện gạt nước, bình xăng, thùng xe tải, v.v.

Đồ gia dụng: ốp lưng tủ lạnh, bếp ga, điều hòa, lò vi sóng điện tử, khung LCD, đai chống cháy nổ CRT, đèn nền LED, tủ điện,.. Nông nghiệp: chuồng lợn, chuồng gà, vựa lúa, ống nhà kính, v.v.

Khác: vỏ cách nhiệt, bộ trao đổi nhiệt, máy sấy, máy nước nóng, v.v.


Nếu bạn quan tâm đến sản phẩm của chúng tôi hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, xin vui lòng liên hệliên hệ với chúng tôivà chúng tôi sẽ trả lời bạn trong vòng 24 giờ.


X
We use cookies to offer you a better browsing experience, analyze site traffic and personalize content. By using this site, you agree to our use of cookies. Privacy Policy
Reject Accept